Phân bố Tan_(khoáng_vật)

Tan là khoáng vật biến chất phổ biến trong đới biến chất của các đá siêu mafic như soapston (đá có hàm lượng tan cao), và trong đá phiến trắng và đá phiến lục. Các mẫu đá phiến trắng có thể tìm thấy trong đới biến chất Francisc miền tây Hoa Kỳ, tây châu Âu thuộc dãi núi Anpơ đặc biệt ở, một vài vùng của Musgrave Block, và đai tạo núi như dãi Himalaya.

Tan cacbonat biến chất từ đá siêu mafic rất đặc trưng cho các miệng núi lửa tuổi Archae, như đai komatiit của Yilgarn Craton tây tây Australia. Siêu mafic tan cacbonat cũng được tìm thấy ở đai uốn nếp Lachlan, đông Australia, Brasil, Guiana Shield, và đai ophiolit của Thổ Nhĩ Kỳ, OmanTrung Đông.

Tan thương mại có thể kể đến là mỏ tan Mount Seabrook, Tây Úc, hình thành từ sự biến chất của đá xâm nhập siêu mafic.

Tại Việt Nam, talc được tìm thấy chủ yếu ở các tỉnh Hòa Bình, Phú Thọ và Sơn La.

Liên quan

Tài liệu tham khảo

WikiPedia: Tan_(khoáng_vật) http://ceramic-materials.com/cermat/material/1620.... http://mineral.galleries.com/minerals/silicate/tal... http://webmineral.com/data/Talc.shtml http://www.meb.uni-bonn.de/cgi-bin/mycite?ExtRef=M... http://www.cdc.gov/niosh/pgms/worknotify/Talc.html http://www.cfsan.fda.gov/~dms/opa-appa.html#ftnT http://www.ncbi.nlm.nih.gov/entrez/query.fcgi http://www.ncbi.nlm.nih.gov/entrez/query.fcgi?cmd=... http://www.ncbi.nlm.nih.gov/pubmed/5558843 http://www.mindat.org/min-3875.html